Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết đơn giản

Biết được mệnh của bản thân không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về tính cách, vận mệnh, mà còn hỗ trợ trong việc lựa chọn nghề nghiệp, phong thủy và các quyết định quan trọng trong cuộc sống. Vậy làm sao để biết mình mệnh gì? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Tương quan giữa cung mệnh và bản thân

Trong phong thủy ngũ hành, việc hiểu rõ về cung mệnh của bản thân giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về tính cách, vận mệnh, và các yếu tố tác động đến cuộc sống. Cung mệnh có thể được chia thành hai khái niệm chính là mệnh cung sinh và mệnh cung phi, mỗi loại có những đặc điểm và ứng dụng khác nhau. Dưới đây là sự phân tích chi tiết về mệnh cung sinh và mệnh cung phi, cũng như sự tương quan giữa chúng với bản thân mỗi người.

Mệnh cung sinh là gì?

Mệnh cung sinh, hay còn được gọi là sinh mệnh, được xác định dựa trên năm sinh của mỗi người. Theo phong thủy ngũ hành, mệnh cung sinh biểu thị bản chất và tính chất nguyên thủy của một người khi họ ra đời. 

Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết đơn giản 2

Ví dụ, những người sinh năm 1981 thuộc mệnh Mộc, cụ thể là Thạch Lựu Mộc. Đây là loại mệnh được sử dụng khi xem tử vi, chọn ngày quan trọng như cưới hỏi, xây nhà, hoặc tiến hành các nghi lễ đặc biệt.

Điểm đặc biệt của mệnh cung sinh là sự đồng nhất giữa những người cùng năm sinh. Những người sinh cùng một năm sẽ có chung một mệnh cung sinh, điều này giúp họ có sự tương đồng nhất định về vận mệnh và tính cách. 

Chu kỳ của mệnh cung sinh sẽ lặp lại sau mỗi 60 năm, tức là những người sinh năm 1981 thuộc mệnh Thạch Lựu Mộc thì đến năm 2041, mệnh này mới xuất hiện một lần nữa.

Để biết được màu sắc phù hợp với bản thân, dựa vào mệnh cung sinh của mình, chúng ta có thể đối chiếu với các yếu tố ngũ hành. Ngũ hành bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, mỗi mệnh tương ứng với các màu sắc đại diện và có tác dụng tích cực, cân bằng cuộc sống. 

Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết đơn giản 3

Ví dụ, người thuộc mệnh Mộc thường hợp với các màu xanh lá cây, màu đen hoặc xanh dương, vì những màu này hỗ trợ phát huy những ưu điểm của mệnh và mang lại may mắn.

Mệnh cung phi là gì?

Bên cạnh mệnh cung sinh, mệnh cung phi (hay còn được gọi là cung mệnh) cũng là một khái niệm quan trọng trong phong thủy và thường được áp dụng trong việc xem xét các yếu tố về vận mệnh và phong thủy nhà cửa. Mệnh cung phi được xác định dựa trên Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch, và có cách tính phức tạp hơn mệnh cung sinh rất nhiều.

Mệnh cung phi được tính dựa trên ba yếu tố chính: cung, mệnh, và hướng. Điều này có nghĩa là mệnh cung phi không chỉ phụ thuộc vào năm sinh mà còn phụ thuộc vào giới tính của mỗi người. 

Cùng sinh một năm nhưng nam và nữ sẽ có mệnh cung phi khác nhau do cách tính này phụ thuộc vào nguyên lý của ngũ hành bát quái, mang đến sự vận động và thay đổi tương tự như sự phát triển của vạn vật trong vũ trụ. 

Chính vì vậy, mệnh cung phi được xem là phản ánh chân thực và chính xác hơn về cuộc sống của một người, và thường được dùng để xem phong thủy nhà cửa, bố trí hướng giường, hoặc các yếu tố cần thiết để cân bằng cuộc sống.

Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết đơn giản 4

Sự khác biệt giữa mệnh cung sinh và mệnh cung phi

Mệnh cung sinh và mệnh cung phi đều đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính cách và vận mệnh của một người, nhưng chúng có những khác biệt cơ bản trong cách tính và ứng dụng.

Mệnh cung sinh có cách tính đơn giản và cố định, liên quan trực tiếp đến năm sinh của mỗi người. Nó thường được sử dụng trong đời sống hàng ngày để xem tử vi, chọn ngày cưới hỏi, xây nhà, hoặc tiến hành các nghi lễ đặc biệt. Vì tính cố định này, mệnh cung sinh gắn liền với mỗi người từ khi sinh ra và không thay đổi trong suốt cuộc đời.

Ngược lại, mệnh cung phi phức tạp hơn do phải dựa vào ba yếu tố chính là cung, mệnh và hướng. Cách tính mệnh cung phi có tính linh hoạt và thay đổi, tương tự như sự thay đổi và vận động của vạn vật trong tự nhiên. 

Do tính chất phức tạp và phản ánh sự vận động, mệnh cung phi thường được sử dụng để xem phong thủy nhà cửa, hướng giường, hoặc các yếu tố cần thiết để duy trì sự cân bằng trong không gian sống.

Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết đơn giản 5

Ứng dụng của mệnh cung sinh và mệnh cung phi trong cuộc sống

Mệnh cung sinh và mệnh cung phi đều có vai trò riêng biệt trong việc tạo dựng sự cân bằng và hài hòa trong cuộc sống. Mệnh cung sinh được ứng dụng rộng rãi trong các hoạt động mang tính cố định như xem tử vi, dự đoán vận mệnh, lựa chọn ngày cưới hỏi hoặc xây nhà. Đây là những hoạt động mà sự cố định và tính ổn định của mệnh cung sinh có thể giúp mang lại kết quả tốt đẹp và may mắn.

Trong khi đó, mệnh cung phi với tính chất linh hoạt và phức tạp, thường được sử dụng để xem phong thủy nhà cửa và bố trí không gian sống. Nó giúp xác định hướng nhà, hướng giường, và các yếu tố khác để đảm bảo sự cân bằng và mang lại sự thịnh vượng. 

Vì mệnh cung phi phụ thuộc vào cả giới tính và năm sinh, nên nó phản ánh chính xác hơn về đặc điểm cá nhân và nhu cầu thay đổi trong cuộc sống của mỗi người.

Làm sao để biết mình mệnh gì

Biết được mệnh của bản thân không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về tính cách, vận mệnh, mà còn hỗ trợ trong việc lựa chọn đồ vật phù hợp, phong thủy và các quyết định quan trọng trong cuộc sống. Dưới đây là một số phương pháp đơn giản để xác định mệnh của bạn.

Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết đơn giản 1

Cách biết mệnh qua năm sinh

Khi lựa chọn bất kỳ món đồ nào cho bản thân, việc chú ý đến mệnh (ngũ hành nạp âm) của bạn là điều cực kỳ quan trọng. Mỗi người đều có một mệnh riêng, và những đồ vật phù hợp với mệnh của bạn sẽ phát huy tác dụng tốt nhất, mang lại may mắn và tài lộc trong cuộc sống. 

Việc biết mệnh của mình không chỉ giúp bạn lựa chọn đồ vật đúng cách mà còn hỗ trợ bạn trong các quyết định quan trọng khác như nghề nghiệp, phong thủy và các mối quan hệ cá nhân.

Để xác định mệnh của bạn qua năm sinh một cách dễ dàng, bạn có thể tham khảo bảng dưới đây và thực hiện các bước tính toán đơn giản.

Năm sinh

Tuổi

Mệnh (Ngũ hành nạp âm)

Giải thích

Cung mệnh nam

Cung mệnh nữ

1935

Ất Hợi

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

Khôn: Thổ

Tốn: Mộc

1936

Bính Tý

Giảm Hạ Thủy

Nước cuối khe

Khảm: Thủy

Cấn: Thổ

1937

Đinh Sửu

Giảm Hạ Thủy

Nước cuối khe

Ly: Hỏa

Càn: Kim

1938

Mậu Dần

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

Cấn: Thổ

Đoài: Kim

1939

Kỷ Mão

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

Đoài: Kim

Cấn: Thổ

1940

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Càn: Kim

Ly: Hỏa

1941

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Khôn: Thổ

Khảm: Thủy

1942

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Tốn: Mộc

Khôn: Thổ

1943

Qúy Mùi

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Chấn: Mộc

Chấn: Mộc

1944

Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Khôn: Thổ

Tốn: Mộc

1945

Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Khảm: Thủy

Cấn: Thổ

1946

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Ly: Hỏa

Càn: Kim

1947

Đinh hợi

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Cấn: Thổ

Đoài: Kim

1948

Mậu Tý

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Đoài: Kim

Cấn: Thổ

1949

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Càn: Kim

Ly: Hỏa

1950

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Khôn: Thổ

Khảm: Thủy

1951

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Tốn: Mộc

Khôn: Thổ

1952

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Chấn: Mộc

Chấn: Mộc

1953

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Khôn: Thổ

Tốn: Mộc

1954

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Khảm: Thủy

Cấn: Thổ

1955

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Ly: Hỏa

Càn: Kim

1956

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Cấn: Thổ

Đoài: Kim

1957

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Đoài: Kim

Cấn: Thổ

1958

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Càn: Kim

Ly: Hỏa

1959

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Khôn: Thổ

Khảm: Thủy

1960

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Đất trên vách

Tốn: Mộc

Khôn: Thổ

1961

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Đất trên vách

Chấn: Mộc

Chấn: Mộc

1962

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạch kim

Khôn: Thổ

Tốn: Mộc

1963

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạch kim

Khảm: Thủy

Cấn: Thổ

1964

Giáp Thìn

Phúc Đăng Hỏa

Lửa ngọn đèn

Ly: Hỏa

Càn: Kim

1965

Ất Tỵ

Phúc Đăng Hỏa

Lửa ngọn đèn

Cấn: Thổ

Đoài: Kim

1966

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Đoài: Kim

Cấn: Thổ

1967

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Càn: Kim

Ly: Hỏa

1968

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Khôn: Thổ

Khảm: Thủy

1969

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Tốn: Mộc

Khôn: Thổ

1970

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Chấn: Mộc

Chấn: Mộc

1971

Tân Hợi

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Khôn: Thổ

Tốn: Mộc

1972

Nhâm Tý

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Khảm: Thủy

Cấn: Thổ

1973

Quý Sửu

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Ly: Hỏa

Càn: Kim

Ất Tỵ

Phúc Đăng Hỏa

Lửa ngọn đèn

Cấn: Thổ

Đoài: Kim

 

1966

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Đoài: Kim

Cấn: Thổ

1967

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Càn: Kim

Ly: Hỏa

1968

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Khôn: Thổ

Khảm: Thủy

1969

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Tốn: Mộc

Khôn: Thổ

1970

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Chấn: Mộc

Chấn: Mộc

1971

Tân Hợi

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Khôn: Thổ

Tốn: Mộc

1972

Nhâm Tý

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Khảm: Thủy

Cấn: Thổ

1973

Quý Sửu

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Ly: Hỏa

Càn: Kim

1974

Giáp Dần

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

Cấn: Thổ

Đoài: Kim

1975

Ất Mão

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

Đoài: Kim

Cấn: Thổ

1976

Bính Thìn

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

Càn: Kim

Ly: Hỏa

1977

Đinh Tỵ

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

Khôn: Thổ

Khảm: Thủy

1978

Mậu Ngọ

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

Tốn: Mộc

Khôn: Thổ

1979

Kỷ Mùi

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

Chấn: Mộc

Chấn: Mộc

1980

Canh Thân

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu

Khôn: Thổ

Tốn: Mộc

1981

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu

Khảm: Thủy

Cấn: Thổ

1982

Nhâm Tuất

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

Ly: Hỏa

Càn: Kim

1983

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

Cấn: Thổ

Đoài: Kim

1984

Giáp Tý

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

Đoài: Kim

Cấn: Thổ

1985

Ất Sửu

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

Càn: Kim

Ly: Hỏa

1986

Bính Dần

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

Khôn: Thổ

Khảm: Thủy

1987

Đinh Mão

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

Tốn: Mộc

Khôn: Thổ

1988

Mậu Thìn

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

Chấn: Mộc

Chấn: Mộc

1989

Kỷ Tỵ

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

Khôn: Thổ

Tốn: Mộc

1990

Canh Ngọ

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

Khảm: Thủy

Cấn: Thổ

1991

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

Ly: Hỏa

Càn: Kim

1992

Nhâm Thân

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

Cấn: Thổ

Đoài: Kim

1993

Quý Dậu

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

Đoài: Kim

Cấn: Thổ

1994

Giáp Tuất

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

Càn: Kim

Ly: Hỏa

1995

Ất Hợi

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

Khôn: Thổ

Khảm: Thủy

1996

Bính Tý

Giảm Hạ Thủy

Nước cuối khe

Tốn: Mộc

Khôn: Thổ

1997

Đinh Sửu

Giảm Hạ Thủy

Nước cuối khe

Chấn: Mộc

Chấn: Mộc

1998

Mậu Dần

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

Khôn: Thổ

Tốn: Mộc

1999

Kỷ Mão

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

Khảm: Thủy

Cấn: Thổ

2000

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Ly: Hỏa

Càn: Kim

2001

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Cấn: Thổ

Đoài: Kim

2002

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Đoài: Kim

Cấn: Thổ

2003

Qúy Mùi

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Càn: Kim

Ly: Hỏa

2004

Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Khôn: Thổ

Khảm: Thủy

2005

Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Tốn: Mộc

Khôn: Thổ

2006

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Chấn: Mộc

Chấn: Mộc

2007

Đinh hợi

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Khôn: Thổ

Tốn: Mộc

2008

Mậu Tý

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Khảm: Thủy

Cấn: Thổ

2009

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Ly: Hỏa

Càn: Kim

2010

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Cấn: Thổ

Đoài: Kim

2011

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Đoài: Kim

Cấn: Thổ

2012

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Càn: Kim

Ly: Hỏa

2013

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Khôn: Thổ

Khảm: Thủy

2014

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Tốn: Mộc

Khôn: Thổ

2015

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Chấn: Mộc

Chấn: Mộc

2016

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Khôn: Thổ

Tốn: Mộc

2017

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Khảm: Thủy

Cấn: Thổ

2018

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Ly: Hỏa

Càn: Kim

2019

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Cấn: Thổ

Đoài: Kim

2020

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Đất trên vách

Đoài: Kim

Cấn: Thổ

2021

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Đất trên vách

Càn: Kim

Ly: Hỏa

2022

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạch kim

Khôn: Thổ

Khảm: Thủy

2023

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạch kim

Tốn: Mộc

Khôn: Thổ

2024

Giáp Thìn

Phúc Đăng Hỏa

Lửa ngọn đèn

Chấn: Mộc

Chấn: Mộc

2025

Ất Tỵ

Phúc Đăng Hỏa

Lửa ngọn đèn

Khôn: Thổ

Tốn: Mộc

2026

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Khảm: Thủy

Cấn: Thổ

2027

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Ly: Hỏa

Càn: Kim

2028

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Cấn: Thổ

Đoài: Kim

2029

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Đoài: Kim

Cấn: Thổ

2030

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Càn: Kim

Ly: Hỏa

2031

Tân Hợi

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Khôn: Thổ

Khảm: Thủy

2032

Nhâm Tý

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Tốn: Mộc

Khôn: Thổ

2033

Quý Sửu

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Chấn: Mộc

Chấn: Mộc

2034

Giáp Dần

Đại Khê Thủy

Nước khe lớn

Khôn: Thổ

Tốn: Mộc

2035

Ất Mão

Đại Khê Thủy

Nước khe lớn

Khảm: Thủy

Cấn: Thổ

2036

Bính Thìn

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

Ly: Hỏa

Càn: Kim

2037

Đinh Tỵ

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

Cấn: Thổ

Đoài: Kim

2038

Mậu Ngọ

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

Đoài: Kim

Cấn: Thổ

2039

Kỷ Mùi

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

Càn: Kim

Ly: Hỏa

2040

Canh Thân

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu

Khôn: Thổ

Khảm: Thủy

2041

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu

Tốn: Mộc

Khôn: Thổ

2042

Nhâm Tuất

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

Chấn: Mộc

Chấn: Mộc

2043

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

Khôn: Thổ

Tốn: Mộc

Cách biết mệnh qua ngũ hành

Theo quan niệm của nền văn hóa phương Đông, mỗi cá nhân không chỉ có năm sinh theo dương lịch mà còn được tính theo năm âm lịch. Những năm âm lịch này thường được biểu thị bằng các tên gọi như Nhâm Tuất, Mậu Dần, Bính Tý, Kỷ Hợi, và nhiều cái tên khác. Trong hệ thống này, các ký tự đầu tiên trong năm gọi là Thiên Can. 

Ví dụ như Nhâm, Mậu, Bính, Kỷ,... trong khi các ký tự thứ hai gọi là Địa Chi, bao gồm các tên của 12 con giáp như Tuất, Dần, Tý, Hợi, v.v. Từ những thông tin này, bạn có thể dễ dàng tính toán để xác định Mệnh Sinh của bản thân.

Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết đơn giản 6

Thiên Can bao gồm mười ký tự: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, và Quý. Mỗi ký tự đều có những đặc điểm và ý nghĩa riêng, ảnh hưởng đến tính cách và vận mệnh của con người.

Địa Chi lại được chia thành 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, và Hợi. Mỗi con giáp cũng mang những đặc trưng và vận mệnh riêng, tạo nên sự phong phú và đa dạng trong tín ngưỡng và tâm linh của người phương Đông.

Để xác định cung mệnh sinh của bạn, chúng ta cần quy đổi các ký tự trong Địa Chi và Thiên Can thành các số đại diện. Đây là bước rất quan trọng, giúp bạn nắm được mệnh của bản thân và từ đó đưa ra những quyết định phù hợp trong cuộc sống.

Bảng quy đổi Thiên Can

Thiên Can

Số đại diện

Giáp, Ất

1

Bính, Đinh

2

Mậu, Kỷ

3

Canh, Tân

4

Nhâm, Quý

5

Bảng quy đổi Địa Chi

Địa Chi

Số đại diện

Tý, Sửu, Ngọ, Mùi

0

Dần, Mão, Thân, Dậu

1

Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi

2

Từ hệ thống Ngũ Hành, chúng ta có thể xác định nguyên tố đại diện cho bản thân thông qua các ký tự Thiên Can và Địa Chi. Hệ thống này không chỉ giúp bạn hiểu rõ về mệnh của mình mà còn có thể hướng dẫn bạn trong việc lựa chọn các vật phẩm, màu sắc, và các quyết định trong cuộc sống hàng ngày.

Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết đơn giản 7

Để xác định nguyên tố đại diện, đầu tiên, bạn cần quy đổi các ký tự trong Thiên Can và Địa Chi thành các số đại diện cụ thể. Cách làm rất đơn giản: bạn sẽ cộng số đại diện của Địa Chi với số đại diện của Thiên Can.

Cụ thể, nếu kết quả của phép cộng này lớn hơn 5, bạn sẽ trừ đi 5 để tìm ra số cuối cùng. Ngược lại, nếu kết quả bằng hoặc nhỏ hơn 5, bạn giữ nguyên số đó. Bằng cách này, bạn sẽ có được một con số phản ánh nguyên tố của mình trong ngũ hành.

Số đại diện

Nguyên tố

1

Kim

2

Thủy

3

Hỏa

4

Thổ

5

Mộc

Dựa vào bảng quy đổi đã được trình bày trước đó, chúng ta có thể dễ dàng xác định mệnh của mỗi người. Dưới đây là một số ví dụ minh họa cụ thể:

Đối với người sinh năm 1996, mệnh của họ là Bính Tý. Để tính toán, ta thực hiện như sau:

  • Bính tương ứng với số 2 và Tý tương ứng với số 0.
  • Cộng lại: 2 (Bính) + 0 (Tý) = 2.
  • Theo bảng quy ước giá trị trong Ngũ Hành, con số 2 tương ứng với mệnh Thủy. Vậy người sinh năm Bính Tý sẽ có mệnh Thủy.

Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết đơn giản 8

Cách để biết mệnh của mình theo tuổi

Việc xác định mệnh của bản thân theo tuổi không giống như cách tính mệnh cung sinh, nơi mà cả nam và nữ đều có cùng một mệnh. Trong khi đó, tính mệnh cung phi lại có sự khác biệt rõ ràng giữa hai giới tính. 

Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch

Để bắt đầu, bạn cần xác định năm sinh của mình theo âm lịch. Năm âm lịch không chỉ đơn giản là năm dương lịch mà bạn sinh ra, mà nó còn được ghi nhận theo các thiên can và địa chi. Việc xác định năm sinh theo âm lịch là rất quan trọng, vì nó sẽ là cơ sở cho các bước tính toán tiếp theo.

Bước 2: Tính toán số đại diện

Sau khi đã xác định được năm sinh âm lịch của mình, bạn cần tiến hành tính toán các con số trong năm sinh. Hãy cộng tất cả các chữ số trong năm sinh lại với nhau. Ví dụ, nếu bạn sinh năm 1990, bạn sẽ cộng 1 + 9 + 9 + 0 = 19.

Tiếp theo, bạn sẽ chia tổng này cho 9 và lấy số dư. Ví dụ, với tổng là 19, bạn sẽ thực hiện phép chia 19 : 9, kết quả sẽ là 2 dư 1. Nếu trong trường hợp phép chia cho 9 không có số dư, bạn sẽ lấy số 9 làm kết quả.

Ngoài ra, nếu tổng các số trong năm sinh của bạn dưới 9, bạn cũng nên giữ nguyên số tổng đó để tìm ra cung mệnh.

Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết đơn giản 9

Xác định cung mệnh qua bảng

Sau khi có kết quả số dư, bạn có thể đối chiếu với bảng cung mệnh phi để xác định cung mệnh của mình. Bảng cung mệnh phi dành cho nam và nữ sẽ có sự khác biệt:

Bảng cung mệnh phi dành cho nữ:

Cung mệnh phi cho nữ

9 – Tốn

5 – Ly

7 – Khôn

8 – Chấn

1 – Cấn

3 – Đoài

4 – Cấn

6 – Khảm

2 – Càn

Bảng cung mệnh phi dành cho nam:

Cung mệnh phi cho nam

7 – Tốn

2 – Ly

9 – Khôn

8 – Chấn

6 – Khôn

4 – Đoài

3 – Cấn

1 – Khảm

5 – Càn

Để xác định mệnh của một người sinh năm 1993, bạn có thể thực hiện các bước sau:

Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn chi tiết đơn giản 10

  • Đầu tiên, cộng các chữ số trong năm sinh lại với nhau: 1 + 9 + 9 + 3 = 22.
  • Tiếp theo, chia tổng này cho 9: 22 : 9 = 2 và dư 4.
  • Cuối cùng, bạn so sánh số dư 4 với bảng cung mệnh phi đã được trình bày trước đó. Theo đó, nếu là nam sinh năm 1993, người đó sẽ thuộc cung Đoài, trong khi nếu là nữ thì sẽ thuộc cung Cấn.

Để xác định cung mệnh phi của một người sinh năm 1998, bạn có thể thực hiện các bước sau:

  • Trước tiên, cộng các chữ số trong năm sinh lại với nhau: 1 + 9 + 9 + 8 = 27.
  • Tiếp theo, chia tổng này cho 9: 27 : 9 = 3. Do kết quả chia không có số dư, chúng ta sẽ lấy số 9 làm kết quả.
  • Cuối cùng, đối chiếu với hai bảng cung mệnh phi đã đề cập trước đó, ta thấy rằng nam sinh năm 1998 thuộc cung Khôn, trong khi nữ sẽ thuộc cung Tốn.

Xác định mệnh của bản thân là một bước quan trọng trong hành trình hiểu biết chính mình. Bằng cách áp dụng những phương pháp đã được giới thiệu, bạn có thể dễ dàng tìm ra mệnh của mình và từ đó áp dụng vào cuộc sống hàng ngày