Toán lớp 2 tìm x
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.4 KB, 9 trang )
Các dạng bài tập tốn tìm x lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao
(BD HS GIỎI LỚP 2)I. Giải tốn tìm thành phần chưa biết được chia làm 2 dạng:1) Dạng cơ bản:
Giải dạng toán trên dựa theo quy tắc tìm thành phần chưa biết của 4 phép tính, cụ thểnhư sau:
+ Phép cộng:* x + b = c* a + x = c
Quy tắc để tìm x: Số hạng = Tổng – Số hạng+ Phép trừ:
* x - b = c* a - x = c
Quy tắc để tìm x: Số bị trừ = Hiệu + Số trừSố trừ = Số bị trừ – Hiệu
+ Phép nhân:* x x b = c* a x x = c
Dạng này trong chương trình được biên soạn rất kĩ, việc tổ chức thực hiện của giáoviên và học sinh khá thuận lợi.
Bạn đang xem: Toán lớp 2 tìm x
2) Dạng nâng cao
a) Dạng bài tìm thành phần chưa biết mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một sốvới 1 số, vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
Ví dụ: Tìm x biết:x : 3 = 28 : 4
b) Các bài tìm x mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính.Ví dụ: Tìm x biết:
x + x + 6 = 14
c) Bài tìm x mà là biểu thức có dấu ngoặc đơn.
Ví dụ: Tìm x:
(x + 1) + (x + 3) +( x + 5) = 30d) Bài tốn tìm x có lời văn.
Xem thêm: Đôi Môi Khẽ Rung Đôi Lời Bài Hát Đường Quyền Tình Yêu, Chill Nhạc Buồn
Ví dụ: Tìm một số biết rằng khi thêm số đó 15 rồi bớt đi 3 thì bằng 6. Tìm số đó?e) x là số tự nhiên nằm chính giữa hai số tự nhiên khác.
Ví dụ:
10 g) Tìm x bằng cách thử chọn
Ví dụ: Tìm x biết: x + x
Mời các em cùng đi sâu vào các ví dụ và kết quả phân tích sau để hiểu sâu hơn:II. Phương pháp:
Giáo viên có thể vận dụng nhiều phương pháp trong q trình giải tốn nhưng thơngthường theo các bước sau:
Bước 2: GV phân tích điểm mấu chốt.
Bước 3: HS nêu quy tắc tìm x theo thành phần tên gọi.Bước 4: Thay kết quả x vừa tìm được thử lại đúng – sai.
III. Các dạng toán minh họa:
1. Dạng cơ bản: Gồm các dạng bài tập sau:Ví dụ 1: Tìm x biết:
x + 5 = 20x = 20 - 5x = 15
Ví dụ 2: Tìm x:x - 7 = 9
Chuyên mục: Kiến thức thú vị